Để tính toán trọng lượng của một tấm thép, bạn cần trả lời một số câu hỏi như sau.
Đầu tiên, bạn đang làm việc với loại thép nào? Một trong những biến quan trọng nhất trong bất kỳ phép tính trọng lượng của một tấm thép đó là mật độ. Khi tính toán trọng lượng của một tấm thép, thông thường bạn có nhóm các tấm thép chia thành bốn loại về mật độ của chúng như: thép tấm cacbon và thép không gỉ, series 300 và series 400.
Thứ hai, bạn sẽ cần biết kích thước của tấm thép, bao gồm chiều dài (L), chiều rộng (W) và độ dày (T). Nếu bạn nhân chiều dài, chiều rộng và độ dày của tấm, bạn sẽ có kết quả của khối lượng.
Tại sao sử dụng bảng tính trọng lượng thép?
Cho dù đó là vật liệu thép, thép không gỉ, nhôm hoặc đồng thau, máy tính trọng lượng kim loại của Thép Bảo Tín có thể ước tính chính xác kích thước tải tổng thể của đơn đặt hàng kim loại của bạn. Máy tính trọng lượng kim loại của chúng tôi cho phép khách hàng xác định trước chính xác khả năng tải trọng của vật liệu, loại bỏ phỏng đoán và tiết kiệm thời gian và chi phí đáng kể.
Công thức tính trọng lượng kim loại của chúng tôi xác định trọng lượng ước tính cho các hình dạng thép, thép không gỉ, nhôm và đồng sau:
- Tấm
- Ống
- Thanh
- Tròn
- Hình vuông
Làm thế nào để tính toán trọng lượng sắt thép trong xây dựng?
Có rất nhiều loại thép phổ biến hiện nay trên thị trường, chẳng hạn như ống thép đúc, thép ống cỡ lớn, thép vuông, thép tấm vv..(hiện tại thép Bảo Tín đang kinh doanh tất cả sản phẩm thép này).
=> Địa Chỉ Phân Phối Thép Hộp Tại HCM Sỉ Lẻ Uy Tín
Vì vậy cần tính trọng lượng của nó 1 cách chuẩn xác. Thông tin về công thức tính trọng lượng thép có thể giúp bạn tính nhanh và chính xác hơn trong việc mua đơn hàng của mình.
Vậy làm sao để quy đổi sản phẩm thép từ cây sang kg? Cách quy đổi dựa vào đâu? Đây là điều mà nhiều người còn rất mơ hồ chưa hiểu ra.
Trước hết, cùng Thép Bảo Tín tìm hiểu sơ qua về các đơn vị đo để nắm rõ cách thức tính trọng lượng như thế nào nhé ??.
- 1M = 3.281″
- 1″ = 25.4MM
- 1 Pound = 0.4536 Kilogram
- 1 Kilogram = 9.81 N
- 1 MPa = 145.161 Pound/Inch
Nếu chiều dài L được tính bằng mét:
Nhân tổng chiều dài của thanh với đơn vị trọng lượng sau: |
Nếu chiều dài L được tính bằng feet:
Nhân tổng chiều dài của thanh với đơn vị trọng lượng sau: |
|
|
Bên trên là các đơn vị đo phổ biến hiện nay cho thép. Chúng ta nên hiểu về thép là gì cấu tạo nó như thế nào để được sản xuất ra 1 sản phẩm thép hoàn chỉnh.
Thép là gì?
Thép là hợp kim kim loại với sắt là thành phần chính và cacbon là nguyên tố hợp kim chính của nó. Ngay cả khi chỉ chiếm khoảng 0,05% đến trên 2% tổng trọng lượng thép một chút, carbon đã có thể làm cho sắt cứng hơn và dễ uốn hơn. Càng thêm nhiều cacbon vào sắt, thép càng cứng. Việc thêm các nguyên tố hợp kim khác tạo ra bốn loại thép chính – thép cacbon, thép hợp kim, thép không gỉ và thép công cụ.
- Thép cacbon là loại thép cơ bản nhất vì nó thường chỉ có cả sắt và cacbon. Trong một số trường hợp, thép cacbon vẫn có thể có một số nguyên tố, nhưng chỉ có các nguyên tố này: đồng, mangan và silic.
- Việc thêm các nguyên tố hợp kim khác trong thép cacbon dẫn đến loại thép tiếp theo của chúng tôi, thép hợp kim. Với các nguyên tố hợp kim khác như mangan (để tăng thêm độ cứng cho bề mặt), molypden (để tăng cường độ bền), niken (để chống ăn mòn), v.v., chúng ta có thể có được các hợp kim thép cụ thể hơn phù hợp với nhu cầu của chúng ta.
- Một hợp kim thép cụ thể với các đặc tính riêng biệt là thép không gỉ. Bằng cách thêm tối thiểu 10% crom, cung cấp một rào cản khỏi gỉ và oxy hóa, chúng tôi tự hào là nhà phân phối chuyên cung cấp thép không gỉ. Thép không gỉ rất bền, cứng, chống ăn mòn và thường rất sáng bóng.
- Loại cuối cùng là thép công cụ. Thép công cụ cứng hơn và bền hơn nhiều do các quy trình xử lý nhiệt bổ sung mà chúng trải qua trong quá trình sản xuất. Do các đặc tính khắc nghiệt của chúng, chúng ta có thể sử dụng thép công cụ để làm dụng cụ cắt, mũi khoan và rất nhiều ứng dụng khác mà thép sẽ bị mài mòn.
=> Bảng giá thép ống, ống thép mạ kẽm – Giá rẻ – Uy tín
Để tính được trọng lượng của thép chúng ta cần biết về khối lượng riêng, trọng lượng riêng của thép là gì? Thôi lỡ đọc tới đây rồi thì chúng ta cùng tìm hiểu luôn nha để bổ sung thêm kiến thức ?
Khối lượng riêng của thép là gì?
Khối lượng riêng của thép là một thuật ngữ quen thuộc trong ngành xây dựng. Khi bạn hiểu được trọng lượng riêng của thép thì chúng ta mới có thể tính toán được khối lượng cấu kiện chính xác nhất. Điều này giúp tránh xảy ra sai sót trong xây dựng.
Khối lượng riêng của thép là khối lượng tính trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Khối lượng riêng tiêu chuẩn của thép là 7850 kg/m3 hoặc 7,85 tấn/m3. Như vậy hiểu đúng nghĩa là 1m³ thép có khối lượng là 7,5 tấn.
Chú ý quang trọng:
- Khối lượng riêng của thép là 7.850 kg/cm³
- Khối lượng riêng của sắt là 7.800
Bạn cần phân biệt rõ ràng sắt và thép, bởi vì thép có thành phần chủ yếu là sắt và 1 hàm lượng Cacbon và một số nguyên tố khác.
Trọng lượng riêng của thép là gì?
Trọng lượng riêng (hay còn gọi trong tiếng anh là Specific weight) của thép chính là trọng lượng của một mét khối trên một đơn vị vật thể. Như vậy có thể hiểu là trọng lượng riêng của thép chính là lực hút của trái đất lên vật đó, đơn vị là trên mét khối(N/m³), mấy anh học vật lý thì sẽ hiểu rất rõ về vấn đề này nhé.
Bảng tính trọng lượng thép xây dựng mới nhất 2022
Khi bắt đầu 1 phép tính bạn sẽ cần biết kích thước của vật thể đó, bao gồm chiều dài (L), chiều rộng (W) và độ dày (T). Nếu bạn nhân chiều dài, chiều rộng và độ dày của tấm thép, bạn sẽ ra kết quả của khối lượng.
Để tính toán được trọng lượng của một tấm thép, tất cả những gì bạn cần là các thông tin như sau:
Ghi chú thêm: Hiểu nhanh về các thuật ngữ tính trọng lượng trong tiếng anh được sử dụng trong bải viết như sau: Diameter: Đường kính, Length: Chiều dài, Thickness: Độ dày, Width: Chiều rộng, Outer Diameter: Đường kính ngoài, Inner Diameter: Đường kính bên trong, Wall Thickness: Độ dày của thành, Side: Cạnh…
1. Công thức tính thép ren
Đường kính(mm) * Đường kính(mm) * 0,00617 * Chiều dài(m)
Ví dụ cho dễ hiểu nha: Nếu đường kính là 20mm và chiều dài là 12m bạn sẽ có công thức tính như sau:
20*20*0,00617*12 = 29,616kg
2. Công thức tính thép ống
(đường kính ngoài – độ dày thành ống) * độ dày thành ống (mm) * 0,02466 * Chiều dài (m)
VD: Nếu đường kính bên ngoài là 20mm, độ dày thành ống là 5mm và chiều dài là 5m bạn sẽ có công thức tính như sau:
(20-5) * 5 * 0,02466 * 5 = 9.2475kg
Hiện tại Thép Bảo Tín là đơn vị kinh doanh các loại thép ống như: thép ống đúc, thép ống đen, thép ống cỡ lớn uy tín giá tốt nhất tại thị trường TPHCM và trong năm 2022 được nhiều khách hàng trong và ngoài nước tín dùng đặc biệt là thị trường Campuchia.
3. Công thức tính thép tấm
7,85 * chiều dài (m) * chiều rộng (m) * độ dày (m)
VD: Nếu chiều dài là 6m, chiều rộng là 2m và chiều dày là 2m bạn sẽ có công thức tính như sau:
7,85 * 6 * 2 * 2 = 188,4kg
4. Công thức tính thép hộp
Trọng lượng thép hộp vuông
[4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m)Ví dụ: Trọng lượng của một ống thép hộp vuông có độ dày 6.35mm, cạnh 301mm và chiều dài 12m:
[4*6.35*301 – 4*6.36*6.35]*7.85*0.001*12= 705.003 kg/12m
Trọng lượng thép hộp chữ nhật
[2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1(mm) +Cạnh 2(mm)} – 4 x Độ dày(mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m)Ví dụ: Trọng lượng của một ống thép hộp chữ nhật có độ dày 6.35mm, cạnh 1 là 301mm, cạnh 2 là 271mm và chiều dài 12m:
[2*6.35*(301+273)- 4*6.36*6.35]*7.85*0.001*12= 671.506 kg/12m
5. Công thức tính trọng lượng sắt phi
Chúng ta cần nắm được công thức quy đổi chung trong thép xây dựng được tính toán như sau:
M = (7850 * 12 * 3.14 * 0.0082)/ 4 = 0.3944 kg.
Chú thích:
- M là khối lượng.
- L là chiều dài của cây thép được tính bằng đơn vị mét.
- D là đường kính của cây thép được tính bằng đơn vị mét.
Bảng tiêu chuẩn TCVN khách hàng có thể tham khảo
Tiêu chuẩn
TCVN |
Đường kính
(mm) |
Tiết diện ngang
(mm2) |
Trọng lượng
(Kg/m) |
Dung sai
(%) |
1651-2008 | Ø 6 | 28.3 | 0.222 | ±8 |
Ø 8 | 50.27 | 0.395 | ±8 | |
Ø10 | 78.5 | 0.617 | ±6 | |
Ø12 | 113 | 0.888 | ±6 | |
Ø14 | 154 | 1.21 | ±5 |
Lời kết
Như vậy qua bài viết này chúng ta đã nắm được cách tính trọng lượng sắt thép xây dựng như thế nào rồi đúng không, qua đó còn bổ sung thêm kiến thức về khái niệm trọng lượng riêng của thép và khối lượng riêng của thép là gì.
Nếu bạn có câu hỏi liên quan đến bảng tính trọng lượng thép xây dựng của chúng tôi hoặc muốn tìm hiểu thêm về các tùy chọn sản phẩm nhôm, thép ống đúc, thép ống đen và thép không gỉ của chúng tôi, hãy liên hệ với Thép Bảo Tín ngay.
Để kiểm tra trọng lượng chính xác nhất, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với nhân viên kinh doanh, cụ thể:
- Mr Trường – 0931.272.222
- Mr Hương – 0903.332.176
- Mr Dũng – 0906.909.176
- Ms Thanh Hằng – 0909.500.176
- Ms Thùy Dung – 0909.323.176
Link bài viết gốc: Tính trọng lượng thép xây dựng mới nhất