Mặt bích được chế tạo theo tiêu chuẩn ANSI / ASME B16.5 cho series 150. Thường được làm từ vật liệu rèn và có bề mặt được gia công.
Bích có kích thước danh nghĩa (NPS) từ 1 ⁄ 2 “đến 24” và có cấp áp suất làm việc là 150.
Tuy nhiên các cấp áp suất này không đồng nghĩa với áp suất tối đa tính bằng Psi. Thay vào đó, áp suất tối đa phụ thuộc vào vật liệu của mặt bích và nhiệt độ.
Nên anh em đừng nhầm lẫn như các loại mặt bích JIS, DIN, BS, …
Ví dụ: áp suất tối đa đối với mặt bích dòng 150 là 285 Psi và đối với mặt bích dòng 300 là 740 Psi. Với điều kiện là mặt bích chế tạo từ thép carbon ASTM a105 và nhiệt độ dưới 100 ° F.
Thông số kỹ thuật và quy cách phụ kiện đi kèm mặt bích ANSI 150
Thông số kỹ thuật mặt bích ANSI 150
Số vòng đệm và bu lông thường được quy định bởi trong tiêu chuẩn ASME B16.5. Từ 4 ~ 20 bộ Bulong tùy đường kính. Trong các ngành công nghiệp hóa dầu, bu lông, đinh tán thường chế tạo theo ASTM A193 B7 STUD và ASTM A193 B16 vì chúng có ứng suất kéo cao.
Vật liệu chế tạo mặt bích thường có ký hiệu ASME:
- SA-105 (tiêu chuẩn kỹ thuật cho thép cacbon được luyện bằng phương pháp rèn, cho các ứng dụng đường ống).
- SA-266 (tiêu chuẩn kỹ thuật cho thép cacbon, rèn cho các thành phần bình chịu áp lực).
- SA-182 (tiêu chuẩn kỹ thuật cho hợp kim rèn hoặc cán- Mặt bích ống thép, phụ kiện rèn, van và các bộ phận cho dịch vụ nhiệt độ cao).
Ứng dụng của mặt bích ASME B16.5 series 150
Các loại mặt bích nói chung và mặt bích ANSI nói riêng được sử dụng để (bao gồm Mặt bích ANSI 150 ) :
- Để che hoặc đóng phần cuối của đường ống.
- Để kết nối các đường ống với nhau, với van, với phụ kiện và các mặt hàng đặc biệt như bộ lọc và bình chịu áp lực.
- Để giảm thiểu hoặc ngăn ngừa việc rò rỉ lưu chất trong lòng ống.
- Dùng để thi công đường ống dẫn dầu và khí đốt dưới biển hoặc lò cao.
- Sử dụng trong các nhà máy điện hạt nhân.